Chuyển tới nội dung

Tư vấn Giấy phép phân phối thuốc lá

Điều kiện kinh doanh thuốc lá

GIẤY PHÉP PHÂN PHỐI THUỐC LÁ

Thương nhân phân phối thuốc lá là việc thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ nhà cung cấp thuốc lá hoặc nhà phân phối thuốc lá để bán lại cho các thương nhân bán buôn thuốc lá và thương nhân bán lẻ thuốc lá. Để có thể thực hiện được hoạt động phân phối thuốc lá thì thương nhân cần phải xin giấy phép phân phối thuốc lá.  

1. Điều kiện cấp giấy phép phân phối thuốc lá:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Có địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2010 là không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.
  • Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá)
  • Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

2. Hồ sơ xin giấy phép phân phối

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế
  • Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh
  • Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên.

3. Cơ quan cấp: Bộ công thương

4. Thời hạn cấp: 15 ngày làm việc kể từ khi Bộ Công thương nhận được hồ sơ hợp lệ.

5. Lệ phí: 1.200.000 đồng/địa điểm kinh doanh/lần thẩm định.

6. Căn cứ pháp lý:

  • Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá số 09/2012/QH13 ban hành ngày 18/06/2012
  • Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
  • Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
  • Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương.
  • Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

7. Lưu ý: Về việc Chỉ định thương nhân nhập khẩu

Theo Điều 6, 37/2013/TT-BCT, Bộ Công Thương chỉ định Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam (VINATABA) là thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo cơ chế thương mại nhà nước.

Bài viết khác:

All in one
Gọi