Chuyển tới nội dung

Tư vấn thủ tục chuyển nhượng vốn

Cenlight chuyên dịch vụ thành lập doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Quý Khách cần TƯ VẤN NHANH, vui lòng liên hệ: 0919 59 59 66

Khi chuyển nhượng vốn, doanh nghiệp cần thực hiện 2 thủ tục cơ bản sau: Thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế (nếu có). Chi tiết như sau:

Túy từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do chuyển nhượng vốn khác nhau:

1. Thành phần hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh cho chuyển nhượng vốn

1.1 Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
  • Hợp đồng chuyển nhượng.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu.

1.2 Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH Hai thành viên, công ty cổ phần chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập, thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
  • Hợp đồng chuyển nhượng.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy phép kinh doanh sao y trong trường hợp thành viên hoặc cổ đông là tổ chức và danh sách người đại diện theo ủy quyền. (chỉ cung cấp trong trường hợp chuyển nhượng cho thành viên mới).
  • Văn bản của sở kế hoạch đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 điều 26 luật đầu tư.

Ghi chú: Đối với công ty Cổ Phần khi chuyển nhượng cổ phần không phải cổ phần của cổ đông sáng lập thì doanh nghiệp không phải thông báo lên sở kế và đầu tư.Việc chuyển nhượng cổ phần lần này được cập nhật trong sổ cổ đông của công ty.

2. Nơi tiếp nhận:

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

3. Thời gian thực hiện:

3 -5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

II- NỘP TỜ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ (NẾU CÓ)

1- Nộp tờ khai thuế TNCN trong trường hợp chuyển nhượng vốn góp.

Theo quy định tại khoản 4 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC  thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn là thuộc các khoản thu nhập chịu thuế. Vì vậy trong trường hợp này, cá nhân chuyển nhượng vốn phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan quản lý thuế .

2. Thời hạn nộp tờ khai thuế: 

(Quy định tại thông tư 156/2013/TT-BTC) Trong thời 10 ngày kể từ khi ký hợp đồng chuyển nhượng, cá nhân phải có nghĩa vụ nộp mẫu 04 theo thông tư 95/2015/TT-BTC.

3. Nộp thuế do chuyển nhượng vốn:

Nếu có phát sinh thuế do chuyển nhượng vốn thì người nộp thuế tiến hành nộp thuế theo quy định.

Mức thuế suất:

3.1 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn:

  • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%
  • Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Trong trường hợp chuyển nhượng ngang giá trị hoặc thấp hơn giá trị phần vốn góp sẽ không phát sinh tiền thuế phải nôp.

3.2 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm (Điều 4 thông tư 25/2018/TT-BTC):

  • Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.

Với quy định trên thì có thể nói trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần chính là chuyển nhượng chứng khoán.

Vậy mức tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong trường hợp này là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

Giá chuyển nhượng chứng khoán:

  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
  • Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

Khi chuyển nhượng cổ phần thì dù cá nhân chuyển nhượng lời hay lỗ đều cũng phát sinh tiền thuế phải nộp.

Vui lòng liên hệ Cenlight để được hỗ trợ tốt nhất: Điện thoại: 0919 59 59 66

All in one
Gọi