Chuyển tới nội dung

Giải thích về vị trí làm việc của người nước ngoài

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VỀ VỊ TRÍ LÀM VIỆC
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

 

1- Luật quy định thế nào về vị trí làm việc?


Tại Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định như sau:

1.1-  Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;

=> K18 Đ4, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty và người quản lý doanh nghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.

1.2- Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

1.3- Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

–  Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

1.4- Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.

1.5. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2- Yêu cầu hồ sơ cung cấp của từng vị trí:


2.1- Đối với chức danh Nhà Quản Lý: Văn bản chứng minh là quản lý,

Ví dụ như Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài hoặc Giấy phép lao động cũ (Không yêu cầu có Bằng cấp, mà có càng tốt nha Bạn).

2.2- Đối với vị trí Giám đốc điều hành: Chứng minh bằng Tài liệu pháp lý của doanh nghiệp.

2.3- Đối với chức danh Chuyên Gia: Phải đáp ứng đủ 2 điều kiện vừa có bằng đại học chuyên ngành và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm liên quan vị trí tuyển dụng.

Như vậy tài liệu chứng minh là Bằng đại học và Xác nhận kinh nghiệm làm việc.

2.4- Đối với chức danh Lao Động Kỹ Thuật: Phải đảm bảo 2 điều kiện là: Được đào tạo 1 năm chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo

Như vậy tài liệu chứng minh là Chứng chỉ/xác nhận chuyên ngành đã đào tạo và Xác nhận kinh nghiệm làm việc.

Ghi chú quan trọng: Tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Giám đốc kinh doanh/nhân sự/tài chính… có phải là Nhà quản lý?

Nhắn cho Chúng tôi thông tin liên hệ để được tư vấn miễn phí!


Gửi tin nhắn


Bạn muốn tìm hiểu thêm?

Về Giấy phép lao động / Thẻ tạm trú hay Lý lịch tư pháp?


Xem tiếp

All in one
Gọi