Chuyển tới nội dung

Giấy phép liên vận Việt Lào Cam

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM-LÀO-CAMPUCHIA

(Giấy phép liên vận CLV)

Tình hình kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa, du lịch….giữa 3 nước Việt Nam-Lào-Campuchia ngày càng cao. Để thuận tiện cho việc kiểm soát của chính phủ 3 nước, thuận tiện cho hoạt động vận chuyển, đi lại của doanh nghiệp, người dân, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Bộ Giao Thông Vận Tải đã ra Thông Tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

I – XE THƯƠNG MẠI

Xe thương mại là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách, bao gồm xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.

1. Hồ sơ xin Giấy phép liên vận CLV

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV
  • Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực)

2. Thời gian và phạm vi hoạt động của phương tiện

♦ Thời gian:

  • Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam cấp cho xe thương mại có giá trị 01 năm được đi lại nhiều lần.
  • Phương tiện phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Mỗi chuyến đi, phương tiễn được phép ở lại lãnh thổ của một Bên ký kết không quá 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định, mà có lý do hợp lí sẽ được gia hạn 01 lần với thời gian tối đa không quá 10 ngày .

♦ Phạm vi:

  • Phương tiện vận tải liên quốc gia được phép qua lại biên giới thao các cặp cửa khẩu quy định theo pháp luật của Việt Nam.
  • Phương tiện vận tải quá cảnh được phép vận chuyển theo các cặp cửa khẩu và tuyến quá cảnh quy định theo pháp luật của Việt Nam.

♦ Lưu ý: Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một Bên ký kết.

3. Cơ quan cấp, thời hạn cấp

  • Cơ quan cấp: Tổng cục đường bộ Việt Nam
  • Thời hạn cấp: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Hạn ngạch: mỗi nước được 150 xe/ năm

II – XE PHI THƯƠNG MẠI

Xe phi thương mại là xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới Campuchia – Lào – Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, cụ thể bao gồm:

  • Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đicông tác, tham quan, du lịch.
  • Xe ô tô chở người dưới 09 (chín) chỗ và xe bán tải (pick-up) đi với mục đích cá nhân.
  • Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo.
  • Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.

1. Hồ sơ xin Giấy phép liên vận CLV

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VIIcủa Thông tư này;
  • Giấy đăng ký phương tiện (bản sao cóchứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

2. Thời gian hoạt động của phương tiện: Mỗi chuyến đi, phương tiện được phép ởlại lãnh thổ của một Bên ký kết không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định, mà có lý do hợp lý sẽ được gia hạn 01 (một) lần với thời gian tối đa không quá 10 (mười) ngày.

3. Cơ quan cấp

  • Tổng cục đường bộ Việt Nam: Cấp cho xe ô tô thuộc các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, xe của các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội.
  • Sở giao thông vận tải địa phương: xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư 63/2013/TT-BGTVT , ngoài việc cấp Giấy phép xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương còn được cấp Giấy phép cho xe phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.

4. Thời gian cấp: 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ

5. Hạn ngạch: Không áp dụng

All in one
Gọi