Chuyển tới nội dung

Tư vấn Giấy phép liên vận Việt Lào

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM – LÀO (TRANSIT VIỆT – LÀO)

Theo thông tư 88/2014/TT-BGTVT các phương tiện vận tải muốn đi qua biên giới Việt – Lào phải có Giấy phép liên vận Việt – Lào (Transit)

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG: Xe thương mại và xe phi thương mại.

II. XE THƯƠNG MẠI: Gồm những xe sau:

  • Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;
  • Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch;
  • Xe ô tô vận tải hàng hóa;
  • Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).

Xe thương mại trước khi xin giấy phép liên vận Việt – Lào (Transit), doanh nghiệp phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào như dưới đây:

1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào.

1.1 Điều kiện cấp:

  • Đã có giấy phép kinh doanh vận tải ít nhất 3 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản.
  • Có số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh theo quy định. giấy phép vận tải quốc tế Viet Lao

1.2 Thành phần hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải Việt – Lào:

  • Đơn đề nghị (phụ lục 3 TT88/2014/TT-BGTVT)
  • Bản sao giấy phép kinh doanh
  • Bản sao giấy phép kinh doanh vận tải
  • Phương án kinh doanh vận tải

1.3 Cơ quan tiếp nhận: Tổng cục đường bộ

1.4 Thời gian xử lý: 3 ngày

1.5 Thời hạn giấy phép: 5 năm

2. Giấy phép liên vận Việt-Lào (Transit): Sau khi có giấy phép kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào doanh nghiệp tiến hành xin giấy phép liên vận Việt – Lào như dưới đây.

2.1 Hồ sơ xin giấy phép liên vận Việt-Lào cho phương tiện thương mại:

  • Đơn xin cấp giấy phép liên vận Việt – Lào (Kê khai tên cặp cửa khẩu di chuyển)
  • Giấy vận tải đường bộ quốc tế việt lào sao y
  • Giấy đăng ký phương tiện sao y
  • Sổ đăng kiểm sao y

2.2 Thời hạn: có hiệu lực 1 năm. Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch thì được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

2.3 Cơ quan tiếp nhận: sở giao thông vận tải nơi doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh vận tải

Lưu ý: Không cấp phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện quá tải quy định của cầu, đường qua lại cửa khẩu La Lay – Sa Muối (Quảng Trị – Savanakhet) Theo Công văn số 3768/ĐBVN-VT ngày 11/9/2008 của Cục Đường bộ Việt Nam.

 

III- XE PHI THƯƠN MẠI: Gồm những xe sau:

  • Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);
  • Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));
  • Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.

Đối với xe phi thương mại cá nhân, doanh nghiệp chỉ cần xin giấy phép liên vận Việt – Lào

1. Hồ sơ để xin giấy phép liên vận Việt Lào (Transit):

  • Đơn đề nghị
  • Bản sao y giấy đăng ký xe, sổ đăng kiểm(còn hạn)
  • Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
  • Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào)

2. Cơ quan cấp:

  • Tổng cục đường bộ: Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội; Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
  • Sở giao thông vận tải: cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.

3. Thời gian cấp: 2 ngày

4. Thời hạn giấy phép: 30 ngày đối với cá nhân . Riêng đối với xe công vụ có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

IV. Những việc cần lưu ý sau có giấy phép liên vận Việt – Lào (Transit)

1. Đối với phương tiện: Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe)

2. Đối với lái xe: Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải có các giấy tờ còn hiệu lực sau:

  • Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển;
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực);
  • Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao.

V. Căn cứ pháp lý: Thông tư 88/2014/TT-BGTVT về hướng dẫn hiệp định và nghị định thư hoạt động vận tải Việt-Lào

 

Bài viết khác: 

 

All in one
Gọi